- Sản phẩm sinh học? việc áp dụng sản phẩm sinh học mang lại hiệu quả cực kỳ rõ rệt. Là sản phẩm được phát triển từ nước ngoài và du nhập về nước ta, với chủng vi sinh vật giúp phân hủy các chất ô nhiễm, làm trong nước ao nuôi, tạo môi trường tốt nhất cho tôm phát triển
- Không cần sử dụng các phương pháp thủ công để làm sạch ao nuôi, nhờ có sản phẩm vi sinh xử lý nước ao nuôi ta tiết kiệm được thời gian, chi phí, sức lực. Đặc biệt vi sinh không ảnh hưởng đến môi trường nguồn nước, hay thủy sản tôm cá trong ao hồ. Tránh được tình trạng tôm,cá chết trên diện rộng, dịch bệnh tràn lan, ô nhiễm nguồn nước.
PHẦN 1: ĐẶC ĐIỂM TÍNH CHẤT CỦA NƯỚC THẢI AO NUÔI
Nguồn phát sinh và đặc điểm của nước thải ao nuôi
Trong quá trình nuôi tôm, các hộ nuôi tôm sử dụng các loại thức ăn công nghiệp có chứa hàm lượng protein cao để giúp tôm sinh trưởng. Điều này là bởi vì quá trình sinh sống và phát triển của tôm phụ thuộc toàn bộ vào protein, không chỉ vì để cho sự phát triển của nó mà còn bởi vì việc chuyển hóa protein để tạo năng lượng cho quá trình sống. Từ cơ chế chuyển hóa như vậy, tôm sẽ thải ra rất nhiều amonia vào trong nước. Ngoài ra, thức ăn dư thừa, phân tôm, xác tảo... sẽ làm tích tụ các hợp chất hữu cơ lơ lửng và hòa tan (chủ yếu dưới dạng amonia (NH4+/NH3) hoặc nitrite (NO2-)), gây ô nhiễm trực tiếp nước ao và ảnh hưởng đến sức khỏe đàn tôm.
Mặc dù hiện nay đa số hộ dân cho tôm ăn bằng máy cho ăn tự động và tính toán kỹ tỷ lệ sống của tôm để cung cấp lượng thức ăn phù hợp cho đàn tôm, tuy nhiên vì nhiều yếu tố một lượng khá lớn thức ăn sẽ hòa tan vào trong nước nếu thức ăn không được tiêu thụ trong thời gian ngắn. Với sự hiện diện của lượng chất hữu cơ hòa tan này sẽ trở thành "phân bón" cho tảo, đẩy mạnh sự phát triển của tảo và cuối cùng tảo sẽ bị tàn và phân hủy thành amonia.
Không giống như CO2 có thể bay hơi dễ dàng vào không khí, amonia không thể bay hơi tại điều kiện môi trường ao nuôi và sự giảm thiểu hàm lượng amonia trong ao nuôi thì bị hạn chế bởi nhiều yếu tố như: Khả năng hấp thu hạn chế của tảo, sự bất hoạt quá trình nitrat hóa bởi nồng độ oxy thấp dưới đáy ao hay bởi pH, nhiệt độ không phù hợp. Chính vì vậy, hoạt động thay nước và xi phông hàng ngày là phương pháp chủ yếu được sử dụng để giảm lượng amonia, nitrite tích tụ trong ao và làm phát sinh lượng lớn nước thải có hàm lượng chất hữu cơ cao, nếu không có một phương pháp xử lý thích hợp được tích hợp vào hệ thống ao nuôi để xử lý lượng nước thải từ quá trình thay nước và xi phông thì sẽ ảnh hưởng hết sức nghiêm trọng đến môi trường và hệ sinh thái thủy vực.
PHẦN 2: SẢN PHẨM SINH HỌC XỬ LÝ LÀM SẠCH NƯỚC & BÙN ĐÁY
- Sản phẩm ECO FIN - VI SINH XỬ LÝ ĐÁY, GIẢM KHÍ ĐỘC
- Bổ sung vi sinh vật có lợi vào ao nuôi
- Giúp phân hủy mùn, bã hữu cơ trong ao nuôi, làm trong sạch môi trường nước ao.
- Giảm H2S, NH3, cung cấp vi sinh có lợi cho ao nuôi.
THÀNH PHẦN:
Bacillus Subtilis...........................1,2 x 1012 CFU
Saccharomyces spp....................8,5 x 1012 CFU
Nitrosomonas sp.........................4,6 x 1012 CFU
Nitrobacter sp..............................1,5 x 1012 CFU
Streptomyces spp.......................1,1 x 1012 CFU
Aspergillus spp................................1,8x106 CFU
Spirulina.........................................................50g
CÁCH DÙNG:
Sử dụng 1kg ECO-FIN cho 5.000- 10,000 m3.
Định kỳ 5-7 ngày sử dụng một lần.
2. Sản phẩm ECO DENI - LÀM SẠCH NƯỚC, CẮT TẢO, PHÂN HỦY BÙN DƠ ĐÁY AO
- Men vi sinh làm sạch nước, cắt tảo, phân hủy bùn dơ đáy ao, ổn định môi trường nước.
- Khống chế vi khuẩn gây bệnh, khống chế khí độc NH3, NO2 trong nước
- Ngăn ngừa các loại tảo xanh, tảo phát sáng và các loại tảo độc khác mà không ảnh hưởng đến các loại tảo có lợi trong ao nuôi.
THÀNH PHẦN:
Pseudomonas spp. (min)......2,1x1012 CFU
Nitrosomonas sp. (min)........2,0x1012 CFU
Nitrobacter sp. (min).............2,3x1012 CFU
Amylase (min)...............................93.000IU
Phytase (min)..............................63.000 IU
Protease (min)...........................122.000 IU
Spirulina...............................................50g
CÔNG DỤNG:
- Men vi sinh làm sạch nước, cắt tảo, phân hủy bùn dơ đáy ao, ổn định môi trường nước.
- Khống chế vi khuẩn gây bệnh, khống chế khí độc NH3, NO2 trong nước
- Ngăn ngừa các loại tảo xanh, tảo phát sáng và các loại tảo độc khác mà không ảnh hưởng đến các loại tảo có lợi trong ao nuôi.
Sử dụng kết hợp ECO DENI & ECO POP PLUS là giải pháp sinh học tối ưu để làm sạch ao nuôi và xử lý bùn đáy.
3. Sản phẩm ECO POP PLUS - SIÊU MEN XỬ LÝ ĐÁY HẤP THỤ KHÍ ĐỘC
- Cung cấp vi sinh vật có lợi cho ao nuôi, giảm thiểu vi khuẩn có hại trong môi trường nước, tạo màu nước đẹp, lắng tụ phù xa, ổn định mật độ tảo trong ao, làm sạch đáy ao nuôi. Phân huỷ chất mùn bã hữu cơ xác tảo lơ lửng trong nước.
- Loại bỏ khí độc trong ao, đáy ao như H2S, NH3, NO2...
THÀNH PHẦN:
Lactobacillus spp. (min)..................2,0 × 108 CFU
Saccharomyces spp. (min).............2,0 x 108 CFU
Bacillus spp. (min)..........................3,0 x 108 CFU
CÁCH DÙNG:
Liều lượng sử dụng trực tiếp: 1kg/ 10.000m3 nước.
PHẦN 3: MỘT SỐ ĐIỀU KIỆN HOẠT ĐỘNG THÍCH HỢP CHO VI SINH
- Nhiệt độ: 10-40 oC
- pH: 4 – 9
- Tỷ lệ C:N:P = 100:5:1
- DO trong bể >2mg/l
- BOD < 10.000mg/l
- COD < 12.000 mg/l
- Độ mặn < 30 ‰
PHẦN 4: HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG
- Pha với nước theo tỉ lệ hướng dẫn theo từng sản phẩm và tạt đều lên bề mặt ao
- Sử dụng tốt nhất vào buổi sáng 8-10h
- Không sử dụng kháng sinh, thuốc diệt khuẩn hay sát trùng khi sử dụng sản phẩm (ít nhất trong vòng 12 giờ)
- Nên bổ sung liều duy trì cho những tháng kế tiếp với liều duy trì của tuần 2-3-4 với tần suất 1 tuần/lần.
- Bổ sung tháng duy trì với liều dùng 2 tuần/lần
Trên đây là quy trình xử lý sạch nước & bùn đáy ao nuôi trồng thủy sản bằng sản phẩm vi sinh của ECOVET VINA
Rất mong nhận được sự hợp tác của Quý công ty.
Vui lòng liên hệ bộ phận kỹ thuật để được hỗ trợ kịp thời: 0868.464.910